Danh mục gồm 17 loại hàng hóa được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Danh mục gồm một số hàng hóa đơn cử như: Thuốc lá điếu, xì gà; Rượu, bia; Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ; Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh > 125 cm3; Xăng các loại; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại…

Bên cạnh đó, theo Quyết định 15/2017/QĐ-TTg, hàng hóa không thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập theo quy định của Luật hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

Trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.

Quyết định 15/2017/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.

TT

Mô tả hàng hóa

Mã hàng

1

Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm

 

– Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

2401

 

– Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

2402

 

– Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

2403

2

Rượu

 

– Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

2204

 

– Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.

2205

 

– Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.

2206

 

– Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.

2207

 

– Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

2208

3

Bia

2203

4

Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi

8702

8703

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

 

– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 250 cc

8711.20

 

– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc

8711.30

 

– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc

8711.40

 

– Loại khác

8711.90

6

Tàu bay, du thuyền

 

 

– Tàu bay

8802

 

– Du thuyền

8901

7

Xăng các loại

 

 

Xăng động cơ:

 

 

– RON 97 và cao hơn, có pha chì

2710.12.11

 

– RON 97 và cao hơn, không pha chì

2710.12.12

 

– RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì

2710.12.13

 

– RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì

2710.12.14

 

– Loại khác, có pha chì

2710.12.15

 

– Loại khác, không pha chì

2710.12.16

 

– Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

2710.12.20

8

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

84.15

9

Bài lá

9504.40.00

10

Vàng mã, vàng lá

 

 

– Giấy vàng mã

4805.91.20

 

– Giấy vàng mã

4823.90.92

11

Hàng hóa phải kiểm dịch động vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định

 

12

Hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định

 

13

Hàng hóa phải kiểm dịch thực vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định

 

14

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định

 

14.1

Tiền chất thuốc nổ (theo quy định của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp)

 

 

– Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;

2834.29.90

 

– Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;

14.2

Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại):

 

 

– Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp;

3603.00.10

 

– Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp;

3603.00.10

 

– Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp;

3603.00.90

 

– Dây cháy chậm công nghiệp;

3603.00.20

 

– Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp;

3603.00.90

 

– Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;

3602.00.00

 

– Thuốc nổ amonit AD1;

 

– Thuốc nổ loại khác (theo danh mục do Bộ Công Thương quy định).

15

Hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định

 

16

Phế liệu theo Danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định

 

17

Hàng hóa áp dụng biện pháp thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quy định của Bộ Công Thương

 

 

 Nguồn logistics4vn.com

Tin tức liên quan